GIỚI THIỆU
Đậu tương (hay còn gọi là đỗ tương, đậu nành) là loại cây họ đậu giàu hàm lượng chất đạm protein, được trồng để làm thức ăn cho người và gia súc. Sản phẩm đậu tương có thể được dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành thực phẩm, bánh kẹo… Ngoài ra, đậu tương còn có rất nhiều ứng dụng thiết thực khác trong đời sống như trong ngành vật liệu xây dựng sinh học tổng hợp, sản xuất các sản phẩm ván và gỗ trang trí, dung môi công nghiệp, sản xuất bút chì màu, công nghiệp phụ trợ ô tô… |
|
Value |
Hàng hoá giao dịch |
Đậu tương CBOT |
Mã hàng hoá |
XB |
Độ lớn hợp đồng |
1000 giạ / Lot |
Đơn vị yết giá |
cent / giạ |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: • Phiên 1: 07:00 – 19:45 • Phiên 2: 20:30 – 01:45 (ngày hôm sau) |
Bước giá |
0.125 cent / giạ |
Tháng đáo hạn |
Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 9, 11 |
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đẩu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên của tháng liền trước tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu: $0.60/giạ Giới hạn giá mở rộng: $0.90/giạ |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Đậu tương loại 1, loại 2, loại 3 |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Độ ẩm tối đa: 13% |
Độ ẩm tối đa: 14% |
Độ ẩm tối đa: 14% |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 56,0 trên1 giạ |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 54,0 trên 1 giạ |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 52,0 trên 1 giạ |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa là 2,0% trong đó hỏng do nhiệt là 0,2% |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 3.0%, trong đó do nhiệt là 0.5% |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 5.0%, |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 1.0% |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 2.0% |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 3.0% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 10% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 20% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 30% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 1.0% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 2,0% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 5,0% |