GIỚI THIỆU
Lúa mì là loại ngũ cốc được tiêu thụ nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ sau gạo. Hạt lúa mì mang giá trị dinh dưỡng cao do chứa nhiều khoáng chất, vitamin và chất béo. Chúng được sử dụng để làm nguyên liệu trong các loại bánh mì, sợi mỳ, bánh kẹo, thức uống…ì hiệu quả. |
|
Value |
Hàng hoá giao dịch |
Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT |
Mã hàng hoá |
ZWA |
Độ lớn hợp đồng |
5000 giạ / Lot |
Đơn vị yết giá |
cent / giạ |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: • Phiên 1: 07:00 – 19:45 • Phiên 2: 20:30 – 01:45 (ngày hôm sau) |
Bước giá |
0.25 cent / giạ |
Tháng đáo hạn |
Tháng 3, 5, 7, 8, 9, 12 |
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đẩu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên của tháng liền trước tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu: $0.40/giạ Giới hạn giá mở rộng: $0.60/giạ |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Theo tiêu chuẩn CBOT |
Loại 1 |
Loại 2 |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó. |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31 |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. |